Tổng quan chương trình
- Tên văn bằng: Cử nhân Tài chính và Kinh tế (được cấp bằng bởi Đại học Anh Quốc Việt Nam)
Lựa chọn song bằng: Sinh viên học chương trình Song bằng sẽ có cơ hội nhận được 2 bằng cấp, bao gồm:
-
- Cử nhân (Danh dự) chuyên ngành Tài chính và Kinh tế, được cấp bằng bởi Đại học Staffordshire.
- Cử nhân Tài chính và Kinh tế, được cấp bằng bởi trường Đại học Anh Quốc Việt Nam.
- Thời lượng: 3 năm (Đào tạo toàn thời gian)
- Địa điểm: Khu học xá BUV, Ecopark, Hưng Yên
- Thời khóa biểu: Thời khóa biểu sẽ được gửi đến email của sinh viên BUV trước ngày bắt đầu của mỗi học kỳ
Sinh viên tốt nghiệp có năng lực làm việc toàn cầu
Chất lượng giảng dạy xuất sắc
Các cơ hội thực tập
Nền tảng kiến thức vững chắc về tài chính và kinh tế học
- Cơ hội nghề nghiệp: Chương trình Tài chính và Kinh tế sẽ trang bị cho bạn những kỹ năng để đảm bảo sự thành công trong nghề nghiệp sau này, bao gồm Giám đốc Tài chính, Nhà phân tích Đầu tư, Nhà phân tích Tài chính, Nhân viên ngân hàng, Nhà phân tích Rủi ro.
- Chuyên gia trong lĩnh vực Tài chính: Tài chính Quốc tế chưa bao giờ phức tạp như ở thời điểm hiện tại. Hiểu biết về lý thuyết và logic kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định, chính là yếu tố cần thiết để thành công trong bất kỳ tổ chức hoặc nghề nghiệp nào. Đồng thời, Kinh tế học là môn khoa học nền tảng cho mọi hoạt động của doanh nghiệp và chính phủ. Đây là ngành học mà bạn nên lựa chọn nếu như bạn muốn thay đổi thế giới.
- Sự phù hợp của ngành: Ở Việt Nam, sự phát triển thương mại và kinh tế luôn phát triển song hành với nhau, và đây cũng là lĩnh vực sẽ ngày càng trở nên quan trọng hơn.
- Công nhận Quốc tế: BUV có các chương trình trao đổi với các trường đại học hàng đầu của Vương quốc Anh, tất cả đều là các trường đi đầu trong thế giới tài chính năng động.
Tiếng Anh học thuật (1 - 3)
Nhập môn Kế toán và Tài chính
Nhập môn Kinh tế học
*Các học phần bắt buộc theo yêu cầu của Bộ Giáo dục & Đào tạo:
1. Triết học chủ nghĩa Mác – Lê-nin
2. Kinh tế chính trị chủ nghĩa Mác – Lê-nin
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh
6. Giáo dục Quốc phòng và An ninh
7. Giáo dục Thể chất 1 & 2
Các học phần tiếng Việt này: (1) chỉ áp dụng cho sinh viên Việt Nam, (2) được dạy và học bằng tiếng Việt thông qua giảng viên thỉnh giảng, (3) là học phần không có tín chỉ trong bảng điểm cuối khóa, (4) hoàn thành học phần là một trong những điều kiện tốt nghiệp.
*Danh sách trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi. Mọi thay đổi sẽ được cập nhật kịp thời.
Nguyên lý cơ bản của Quản trị Kinh doanh/Tài chính
Kinh tế Vi mô
Kỹ năng Nghề nghiệp
Tài chính Doanh nghiệp
Kinh tế Vĩ mô
Phương pháp Định lượng trong Kinh tế và Tài chính
*Các học phần bắt buộc theo yêu cầu của Bộ Giáo dục & Đào tạo:
1. Triết học chủ nghĩa Mác – Lê-nin
2. Kinh tế chính trị chủ nghĩa Mác – Lê-nin
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh
6. Giáo dục Quốc phòng và An ninh
7. Giáo dục Thể chất 1 & 2
Các học phần tiếng Việt này: (1) chỉ áp dụng cho sinh viên Việt Nam, (2) được dạy và học bằng tiếng Việt thông qua giảng viên thỉnh giảng, (3) là học phần không có tín chỉ trong bảng điểm cuối khóa, (4) hoàn thành học phần là một trong những điều kiện tốt nghiệp.
*Danh sách trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi. Mọi thay đổi sẽ được cập nhật kịp thời.
NĂNG LỰC ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH
SU
Chuẩn đầu ra |
Chi tiết | BUV
Chuẩn đầu ra |
Chi tiết |
1. Kiến thức và Sự hiểu biết | Thể hiện sự hiểu biết có hệ thống về các khía cạnh chính, bao gồm cả việc tiếp thu kiến thức mạch lạc và chi tiết, ít nhất một trong số đó được cung cấp hoặc thông báo bởi người đi đầu về các khía cạnh chính của một ngành học. | 1. Kiến thức | Kiến thức về môi trường kinh tế toàn cầu cũng như môi trường tài chính và thực tế; kỹ năng học tập độc lập và cách tiếp cận phản biện và ứng dụng các lý thuyết kinh tế vi mô trong các hoạt động kinh tế thế giới thực; hiểu chức năng của các lý thuyết kinh tế vi mô khác nhau. Nắm được kiến thức chuyên sâu về tài chính doanh nghiệp, quản lý rủi ro và các lĩnh vực liên quan |
2. Học tập | Hiểu biết về giới hạn và hạn chế của kiến thức. | 2. Giá trị, thái độ và sự chuyên nghiệp | Triển vọng/ cách tiếp cận công việc chuyên nghiệp; nhận thức về môi trường làm việc và tổ chức; tôn trọng sự khác biệt cá nhân và văn hóa trong môi trường làm việc |
3. Truy vấn | Triển khai các kỹ thuật phân tích và truy vấn đã được thiết lập, khởi xướng và thực hiện các dự án trong lĩnh vực nghiên cứu. Đánh giá việc sử dụng Kiến thức Thông tin, bao gồm cả việc sử dụng thông tin một cách có đạo đức trong lĩnh vực nghiên cứu. | 3. Kỹ năng thực tế | Khả năng sắp xếp, tổng hợp và trình bày thông tin một cách hiệu quả. |
4. Phân tích | Mô tả và nhận xét về nghiên cứu hiện tại, hoặc học bổng nâng cao tương đương và đánh giá các phê bình, lập luận, giả định, khái niệm và dữ liệu trừu tượng. | 4. Kỹ năng giải quyết vấn đề một cách khoa học | Sinh viên phải thể hiện khả năng giải quyết vấn đề thông qua tư duy logic và phân tích phản biện. Sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin và các công nghệ liên quan để học tập cũng như trình bày kiến thức. |
5. Giải quyết vấn đề | Phát triển các câu hỏi thích hợp để đạt được một giải pháp – hoặc xác định một loạt các giải pháp – cho một vấn đề và sử dụng việc ra quyết định trong những bối cảnh phức tạp và không thể đoán trước. | 5. Kỹ năng quản lý và kinh doanh | Sinh viên sẽ phát triển khả năng độc lập khi họ tham gia vào các hoạt động yêu cầu họ tạo ra và cung cấp thông tin. |
6. Giao tiếp | Truyền đạt và phân tích thông tin, ý tưởng, vấn đề và giải pháp cho cả đối tượng chuyên và không chuyên | 6. Kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo và làm nhóm | Sinh viên có thể thể hiện các kỹ năng giao tiếp và kỹ năng cá nhân thông qua các cuộc thảo luận trong lớp. |
7. Áp dụng | Áp dụng các phương pháp và kỹ thuật đã học để xem xét, củng cố, mở rộng và vận dụng kiến thức và hiểu biết của họ, đưa ra và duy trì các lập luận, sử dụng các ý tưởng và kỹ thuật, một số trong số đó đi đầu trong một lĩnh vực. | 7. Kỹ năng quản lý thông tin và học tập suốt đời | Học sinh sẽ phát triển khả năng độc lập khi họ tham gia vào các hoạt động yêu cầu họ tạo ra và cung cấp thông tin. |
8. Suy ngẫm | Quản lý việc học của bản thân, thực hiện sáng kiến, trách nhiệm cá nhân và thể hiện khả năng học tập, phẩm chất và các kỹ năng có thể chuyển đổi cho cơ hội tuyển dụng hoặc đào tạo thêm về chuyên môn hoặc tương đương. | 8. Kĩ năng và trách nhiệm xã hội | Khả năng quản lý bản thân và thời gian hiệu quả để đạt được trong thời hạn đặt ra. |
Cơ hội nghề nghiệp
Các cử nhân ngành Tài chính Kinh tế tại BUV được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để trở thành những lãnh đạo hiệu quả và những chuyên gia xuất sắc trong kinh doanh, thương mại, và chính sách công.
Yêu cầu cho ngành cấp bằng bởi Đại học Anh Quốc Việt Nam
-
Yêu cầu về trình độ học vấn: Hoàn thành lớp 12 theo chương trình THPT tại Việt Nam hoặc tương đương
-
Yêu cầu về năng lực tiếng Anh: (đáp ứng một trong những điều kiện sau)
-
IELTS: Điểm trung bình từ 4.5, không kỹ năng nào dưới 4.0 *
-
Hoàn thành khóa IELTS Nền tảng tại BUV
-
Kết quả Kiểm tra đầu vào tại BUV đạt trình độ Trung cấp
-
* Để được miễn kỳ học tiếng Anh kéo dài 12 tuần trước kỳ học chính, sinh viên cần có điểm trung bình IELTS từ 6.0, không kỹ năng nào dưới 5.5.
Yêu cầu cho ngành cấp bằng bởi Đại học Staffordshire
-
Từ 17 tuổi trở lên
-
Hoàn thành chương trình lớp 12 THPT tại Việt Nam, học lực giỏi
-
Có điểm trung bình IELTS từ 6.0, không kỹ năng nào dưới 5.5 (hoặc tương đương)
-
Hoàn thành level 3 (năm 1) của chương trình Cử nhân Tài chính Kinh tế của BUV với kết quả đỗ tất cả các môn HOẶC chương trình, chứng chỉ tương đương level 3, bao gồm nhưng không giới hạn A-Level, hoặc Chương trình Dự bị Đại học Staffordshire
-
Sinh viên lớn tuổi có bằng cấp và trình độ phù hợp và/hoặc có kinh nghiệm chuyên môn
*Trong trường hợp ứng viên muốn được cân nhắc công nhận kết quả học tập trước đó, có thể sẽ phải tham gia phỏng vấn (nếu có)
Chia sẻ của sinh viên
Tỉ lệ tốt nghiệp của chương trình
Tỉ lệ tốt nghiệp của Chương trình Cử nhân (Danh dự) Tài chính và Kinh tế (Song bằng) năm 2022 là 96.43%.
Học phí & Hỗ trợ tài chính
Học phí
Thông tin học phí áp dụng từ tháng 1 năm 2024:
Thông tin học phí dành cho chương trình cấp bằng bởi Trường Đại học Anh Quốc Việt Nam:
Học phí | Chi phí khác* | Tổng phí | |
Chương trình UniPath | VND 109,600,000 | VND 27,400,000 | VND 137,000,000 |
Chương trình Cử nhân | VND 462,840,000 | VND 115,680,000 | VND 578,520,000 |
Thông tin học phí dành cho chương trình bằng kép với Đại học Staffordshire:
Học phí | Chi phí khác** | Tổng phí | |
Chương trình UniPath | VND 109,600,000 | VND 27,400,000 | VND 137,000,000 |
Chương trình Cử nhân | VND 462,840,000 | VND 185,940,000 | VND 648,780,000 |
* Chi phí khác bao gồm Phí học liệu và Phí Công tác sinh viên
** Chi phí khác bao gồm Phí học liệu, Phí Công tác sinh viên và Phí bằng kép
Hỗ trợ tài chính
Được thành lập từ năm 2018, quỹ học bổng trường Đại học Anh Quốc Việt Nam có mục tiêu mang lại cho sinh viên cơ hội học tập các chương trình đại học và sau đại học của Vương quốc Anh trong môi trường giáo dục đạt chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam. Năm 2024, trường Đại học Anh Quốc Việt Nam đã chính thức nâng giá trị quỹ học bổng lên 150 tỷ đồng với hàng trăm suất học bổng và hỗ trợ tài chính dành cho sinh viên.
Vui lòng tham khảo trang Học bổng của chúng tôi để biết thêm thông tin và điều kiện đăng ký học bổng.